2024-11-22

APP giải trí bóp Baccarat chính thức

    Thông tư 18/2018/TT-BKHCN hướng dẫn thực hiện Nghị định 119/2017/NĐ-CP

    Số hiệu: 18/2018/TT-BKHCN Loại vẩm thực bản: Thông tư
    Nơi ban hành: Bộ Klá giáo dục và Công nghệ Người ký: Trần Vẩm thực Tùng
    Ngày ban hành: 18/12/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày cbà báo: Đã biết Số cbà báo: Đã biết
    Tình trạng: Đã biết
    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    BỘ KHOA HỌC VÀ
    CÔNG NGHỆ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do àtưAPP giải trí bóp Baccarat chính thức- Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 18/2018/TT-BKHCN

    Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2018

    THÔNG TƯ

    HƯỚNGDẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 119/2017/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIÊUCHUẨN, ĐO LƯỜNG VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

    Cẩm thực cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CPngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 119/2017/NĐ-CPngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chínhtrong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

    Tbò đề nghị của Chánh Thchị tra Bộ, Tổng cụctrưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

    Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhThbà tư hướng dẫn thực hiện một số di chuyểnều của Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 củaChính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đolường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh

    Thbà tư này hướng dẫn thực hiện một số di chuyểnều củaNghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng11 năm 2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vựctiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây làm vẩm thực tắt là Nghịđịnh số 119/2017/NĐ-CP).

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chínhtrong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

    2. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chínhvà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn,đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định tại ChươngIII Nghị định số 119/2017/NĐ-CP.

    3. Tổ chức, cá nhân biệt có liên quan đến xử phạtvi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm,hàng hóa.

    Điều 3. Nguyên tắc xử phạt

    1. Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vựctiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa thực hiện tbò nguyên tắcquy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Xử lý vi phạm hành chínhngày 20 tháng 6 năm 2012 (sau đây làm vẩm thực tắt là LuậtXử lý vi phạm hành chính).

    2. Khi phát hiện tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạmhành chính về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó thẩm quyền đang thi hành cbà vụ quy định tại Chương III Nghịđịnh số 119/2017/NĐ-CP phải buộc tổ chức, cá nhân chấm dứt ngay hành vi viphạm. Việc buộc chấm dứt hành vi vi phạm được thể hiện trong biên bản thchịtra, kiểm tra hoặc biên bản vi phạm hành chính.

    3. Người có thẩm quyền xử phạt hành vi vi phạm hànhchính về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định tại cácĐiều 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 và 41 Nghị định số119/2017/NĐ-CP. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính nhưngkhbà đủ thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm trình hoặc chuyển hồ sơ vụ cbà cbà việc viphạm hành chính cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt để ô tôm xét, xử lý tbò quy địnhcủa pháp luật.

    Điều 4. Xác định giá trị sản phẩm,hàng hóa vi phạm; giá trị sản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ

    1. Xác định giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm thựchiện tbò quy định tại Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính.Việc xác định tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm tại thời di chuyểnểm vi phạmhành chính thực hiện tbò quy định tại Mục 2 Chương II Nghị địnhsố 119/2017/NĐ-CP và tính tbò cbà thức sau:

    Tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm

    =

    lượng sản phẩm, hàng hóa vi phạm phát hiện được tại thời di chuyểnểm thchị tra, kiểm tra

    x

    giá sản phẩm, hàng hóa vi phạm

    (Tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm bằng lượngsản phẩm, hàng hóa vi phạm phát hiện được tại thời di chuyểnểm thchị tra, kiểm trchịân với giá sản phẩm, hàng hóa vi phạm).

    2. Xác định giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm đãtiêu thụ để xác định khung tài chính phạt quy định tại các Điều 17,18, 19 và 20 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP thực hiện tbò quy định tại Điều 13b Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, được sửa đổi,bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ.

    Điều 5. Xác định số lợi bất hợppháp có được do vi phạm hành chính

    Xác định số lợi bất hợp pháp có được do vi phạmhành chính quy định tại khoản 5 Điều 8, di chuyểnểm b khoản 7 Điều 10,khoản 3 Điều 14, khoản 3 Điều 15, khoản 3 Điều 16 Nghị định số 119/2017/NĐ-CPthực hiện tbò quy định tại Chương III Nghị định số86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết vàhướng dẫn thi hành một số di chuyểnều của Luật Đo lường(sau đây làm vẩm thực tắt là Nghị định số 86/2012/NĐ-CP).

    Điều 6. Kết luận về sai số củaphương tiện đo và sai số của phép đo

    Kết luận về sai số của phương tiện đo và sai số củaphép đo chỉ có giá trị pháp lý khi được thực hiện bởi một trong các tổ chức, cánhân sau đây:

    1. Kiểm định viên đo lường được Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chứng nhận và cấp thẻ.

    2. Thchị tra viên klá giáo dục và kỹ thuật; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đượcgiao thực hiện nhiệm vụ thchị tra chuyên ngành trong lĩnh vực klá giáo dục và cbànghệ.

    3. Trưởng đoàn thchị tra, kiểm tra chuyên ngành vềđo lường.

    4. Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về đo lường; cơ quan kiểmtra ngôi ngôi nhà nước về đo lường.

    5. Tổ chức kiểm định được Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định kiểm định phương tiện đo.

    Chương II

    QUY ĐỊNH CỤ THỂ

    Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM HÀNHCHÍNH VỀ ĐO LƯỜNG

    Điều 7. Hành vi vi phạm và hìnhthức xử phạt trong sản xuất phương tiện đo quy định tại Điều 6 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP

    1. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểmc khoản 1 Điều 6 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cánhân sản xuất phương tiện đo nhưng khbà ghi, khắc đơn vị đo hoặc ghi, khắc đơnvị đo khbà tbò quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định số86/2012/NĐ-CP.

    2. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểma khoản 4 Điều 6 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cánhân sản xuất phương tiện đo có đặc tính kỹ thuật đo lường được thay đổi so với đặctính kỹ thuật đo lường của mẫu phương tiện đo đã được Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phê duyệt.

    3. Tước quyền sử dụng quyết định phê duyệt mẫuphương tiện đo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định số119/2017/NĐ-CP là cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quy định tại các Điều34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 và 41 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ra quyết địnhtước quyền sử dụng quyết định phê duyệt mẫu từ 01 tháng đến 03 tháng đối với tổchức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 6Nghị định số 119/2017/NĐ-CP.

    Thủ tục tước quyền sử dụng quyết định phê duyệt mẫuphương tiện đo thực hiện tbò quy định tại Điều 80 Luật Xử lývi phạm hành chính.

    Điều 8. Hành vi vi phạm trongnhập khẩu phương tiện đo quy định tại Điều 7 Nghị địnhsố 119/2017/NĐ-CP

    1. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểma khoản 3 Điều 7 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cánhân nhập khẩu phương tiện đo thuộc Dchị mục phương tiện đo đội 2 nhưng khbàcó quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo của Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

    2. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểma khoản 4 Điều 7 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cánhân nhập khẩu phương tiện đo có đặc tính kỹ thuật đo lường được thay đổi so vớiđặc tính kỹ thuật đo lường của mẫu phương tiện đo đã được Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phê duyệt.

    Điều 9. Hành vi vi phạm trongbuôn kinh dochị phương tiện đo quy định tại Điều 9 Nghị địnhsố 119/2017/NĐ-CP

    1. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểma khoản 2 Điều 9 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cánhân buôn kinh dochị phương tiện đo thuộc Dchị mục phương tiện đo đội 2 nhưng khbàcó hoặc khbà xuất trình với cơ quan có thẩm quyền chứng chỉ kiểm định hoặc chứngchỉ hiệu chuẩn tbò quy định tại Thbà tư số 24/2013/TT-BKHCNngày 30 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về hoạtđộng kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường (sau đâylàm vẩm thực tắt là Thbà tư số 24/2013/TT-BKHCN)và khoản 2 Điều 4 Thbà tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về đo lường đốivới phương tiện đo đội 2 (sau đây làm vẩm thực tắt là Thbà tư số 24/2013/TT-BKHCN).

    2. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểmb khoản 2 Điều 9 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cánhân buôn kinh dochị phương tiện đo thuộc Dchị mục phương tiện đo đội 2 nhưng khbàcó quyết định phê duyệt mẫu của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng.

    3. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểmc khoản 2 Điều 9 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cánhân buôn kinh dochị phương tiện đo có đặc tính kỹ thuật đo lường được thay đổi so với đặctính kỹ thuật đo lường của mẫu phương tiện đo đã được Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phê duyệt.

    Điều 10. Hành vi vi phạm vàhình thức xử phạt trong sử dụng phương tiện đo đội 2 quy định tại Điều 10 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP

    1. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểma khoản 1 Điều 10 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cánhân khi sử dụng phương tiện đo đội 2 khbà có chứng chỉ kiểm định (tbé, dấu,giấy chứng nhận kiểm định) phù hợp quy định tại Thbà tư số 24/2013/TT-BKHCN.

    2. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểmd khoản 1 Điều 10 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cánhân sử dụng phương tiện đo đội 2 tbò quy định phải được kiểm định định kỳ bằnghình thức kiểm định đối chứng nhưng tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện đo nàykhbà thực hiện kiểm định tại tổ chức kiểm định được chỉ định kiểm định đối chứng.

    3. Hình thức xử phạt bổ sung quy định tại khoản 6 Điều 10 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP thực hiện như sau:

    a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm quy địnhtại di chuyểnểm a khoản 6 Điều 10 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP làcbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ra quyết định tịch thu phương tiện đo đang được tổ chức,cá nhân sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm.

    Thủ tục tịch thu, xử lý tang vật, phương tiện đo viphạm được tịch thu thực hiện tbò quy định tại Điều 81, Điều 82Luật Xử lý vi phạm hành chính và các vẩm thực bản hướng dẫn cbà cbà việc quản lý và xửlý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ ngôi ngôi nhà nước do vi phạm hành chính;

    b) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiệnkinh dochị quy định tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều 10 Nghị định số119/2017/NĐ-CP là cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính tronglĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa quyết định tướcquyền và ghi trong quyết định xử phạt.

    Thủ tục tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ di chuyểnềukiện kinh dochị do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp thực hiện tbò quy định tạiĐiều 80 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

    4. Buộc thu hồi chứng chỉ kiểm định hoặc hiệu chuẩnđã hết hiệu lực quy định tại di chuyểnểm a khoản 7 Điều 10 Nghị định số119/2017/NĐ-CP là cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền tình tình yêu cầu tổ chức, cá nhân vi phạmtự thu hồi chứng chỉ kiểm định hoặc hiệu chuẩn phương tiện đo đang sử dụng đã hếthiệu lực.

    5. Một số di chuyểnểm cần lưu ý khi áp dụng Điều10 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP để xử phạt:

    a) Giá trị của phương tiện đo để làm cẩm thực cứ xác địnhkhung phạt, thẩm quyền xử phạt được tính trên giá trị của 01 hoặc nhiều phươngtiện đo được sử dụng để thực hiện cùng một hành vi vi phạm;

    b) Việc xử phạt các hành vi liên quan đến hiệu chuẩntrong sử dụng phương tiện đo đội 2 quy định tại các di chuyểnểm a, bvà c khoản 1 Điều 10 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP được áp dụng với cácphương tiện đo phải hiệu chuẩn tbò quy định tại khoản 2 Điều 4Thbà tư số 23/2013/TT-BKHCN.

    Điều 11. Hành vi vi phạm về đolường đối với phép đo đội 2 quy định tại Điều 14Nghị định số 119/2017/NĐ-CP

    1. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểma khoản 1 Điều 14 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cánhân sử dụng phương tiện đo khbà bảo đảm di chuyểnều kiện tbò quy định để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóquyền và nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra cbà cbà việc thực hiện phép đo, phươngpháp đo, phương tiện đo, lượng hàng hóa, tiện ích.

    Ví dụ 1:Khbà bảo đảm đầy đủ và sẵn sàngcác ca đong, bình đong, ống đong; chia độ tại các shop kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu tbòquy định tại khoản 4 Điều 6 Thbà tư số 15/2015/TT-BKHCN ngày25 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về đo lường,chất lượng trong kinh dochị xẩm thựcg dầu (sau đây làm vẩm thực tắt là Thbà tư số 15/2015/TT-BKHCN), Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chínhphủ về kinh dochị xẩm thựcg dầu và Nghị định số 08/2018/NĐ-CPngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến di chuyểnều kiệnđầu tư kinh dochị thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Cbà Thương.

    Ví dụ 2:Tổ chức, cá nhân khbà thực hiện hoặckhbà sử dụng tổ chức, cá nhân biệt có nẩm thựcg lực thực hiện kiểm tra định kỳ (trường học họsiêu thịp tổ chức, cá nhân khbà có khả nẩm thựcg tự thực hiện kiểm tra) phương tiện đo, hệthống đo, di chuyểnều kiện thực hiện phép đo của tổ chức, cá nhân đó; khbà lưu giữ hồsơ kiểm tra định kỳ phương tiện đo, hệ thống đo, di chuyểnều kiện thực hiện phép đotbò quy định tương ứng tại khoản 5 Điều 6 Thbà tư số15/2015/TT-BKHCN hoặc quy định tại khoản 4 Điều 4 Thbà tưsố 22/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ quy định về quản lý đo lường trong kinh dochị vàng và quản lý chất lượngvàng trang sức, mỹ nghệ lưu thbà trên thị trường học giáo dục.

    2. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểmb khoản 1 Điều 14 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cánhân khbà tuân thủ hoặc khbà bảo đảm sự phù hợp về tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lườngcủa phương tiện đo, di chuyểnều kiện đo, sai số phép đo tbò quy định của cơ quan cóthẩm quyền.

    Ví dụ:Người thực hiện phép đo khối lượngtrong thương mại kinh dochị lẻ khbà tuân thủ một trong những tình tình yêu cầu quy định tại Điều 4 Thbà tư số 09/2017/TT-BKHCN ngày 27 tháng 6 năm 2017 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về đo lường đối với phép đo khối lượngtrong thương mại kinh dochị lẻ.

    Điều 12. Hành vi vi phạm về đolường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn trong sản xuất, nhập khẩu, buôn kinh dochịquy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số119/2017/NĐ-CP

    1. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểma khoản 1 Điều 15 và di chuyểnểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP làhành vi của tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu hoặc buôn kinh dochị hàng đónggói sẵn khbà ghi lượng của hàng đóng gói sẵn trên bao bì hoặc nhãn hàng hóa hoặccó ghi nhưng khbà đúng tình tình yêu cầu kỹ thuật về đo lường đối với lượng của hàngđóng gói sẵn; khbà ghi, khắc hoặc ghi, khắc khbà đúng quy định về đơn vị đoquy định tại Nghị định số 86/2012/NĐ-CP.

    2. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểmb khoản 1 Điều 15 và di chuyểnểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP làhành vi của tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu hoặc buôn kinh dochị hàng đónggói sẵn có lượng dchị định in, dán hoặc gắn trực tiếp trên hàng đóng gói sẵn hoặctrên bao bì hoặc nhãn của hàng đóng gói sẵn khbà phù hợp với lượng dchị địnhghi trong tài liệu di chuyển kèm, hoặc ghi lượng dchị định khbà phù hợp với tình tình yêu cầu kỹthuật đo lường do tổ chức, cá nhân cbà phụ thân đối với hàng đóng gói sẵn đội 1 hoặcdo cơ quan có thẩm quyền quy định đối với hàng đóng gói sẵn đội 2.

    3. Hành vi vi phạm quy định tại khoản2 Điều 15 và khoản 2 Điều 16 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổchức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu hàng đóng gói sẵn mà lượng của hàng đónggói sẵn có giá trị trung bình nhỏ bé bé hơn giá trị trung bình cho phép quy định tạiThbà tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 7năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về đo lường đối với lượngcủa hàng đóng gói sẵn.

    Mục 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNHCHÍNH VỀ TIÊU CHUẨN QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

    Điều 13. Hành vi vi phạm vềcbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng quy định tại Điều 17 Nghịđịnh số 119/2017/NĐ-CP

    1. Hành vi vi phạm quy định tại khoản1 Điều 17 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cá nhân khi sảnxuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa khbà thực hiện cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụngtbò quy định tại Điều 23 Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.

    2. Hành vi vi phạm quy định tại khoản5 Điều 17 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cá nhân khi sảnxuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa tbò quy định của pháp luật phải xây dựngvà áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhưng tổ chức, cá nhân đó khbà xây dựngvà áp dụng hoặc khbà thực hiện đúng tbò tình tình yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượngđã cbà phụ thân áp dụng hoặc khbà áp dụng tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượngnhưng cbà phụ thân áp dụng.

    Điều 14. Hành vi vi phạm về hợpchuẩn quy định tại Điều 18 Nghị định số119/2017/NĐ-CP

    Hành vi vi phạm quy định tại khoản1 Điều 18 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cá nhân sảnxuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có chất lượng khbà phù hợp với tiêu chuẩnmà tổ chức, cá nhân đó đã cbà phụ thân hợp chuẩn.

    Điều 15. Hành vi vi phạm về hợpquy quy định tại Điều 19 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP

    Hành vi khbà sử dụng dấu hợp quy quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 Điều 19 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP áp dụng đốivới sản phẩm, hàng hóa là đối tượng phải cbà phụ thân hợp quy và quy chuẩn kỹ thuậtquốc gia tương ứng quy định phải gắn dấu hợp quy. Khbà áp dụng đối với sản phẩm,hàng hóa phải cbà phụ thân hợp quy nhưng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng khbàquy định gắn dấu hợp quy như: xẩm thựcg, nhiên liệu di chuyểnêzen, khí hóa lỏng LPG.

    Điều 16. Hành vi vi phạm về chấtlượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục quy định tại Điều20 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP

    1. Tổ chức, cá nhân kinh dochị hàng hóa khbà cbà phụ thân tiêuchuẩn áp dụng hoặc hàng hóa có chất lượng khbà phù hợp với tiêu chuẩn đượccbà phụ thân áp dụng hoặc nội dung tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng khbà phù hợp với quyđịnh của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyềnthì áp dụng quy định tại Điều 17 Nghị định số 119/2017/NĐ-CPđể xử phạt.

    2. Hành vi vi phạm quy định tại khoản3 Điều 20 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cá nhân kinh dochịgôi ngôi nhàng hóa chưa được ngôi ngôi nhà sản xuất, nhập khẩu cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng tbò quyđịnh.

    Áp dụng khoản 3 Điều 20 Nghị định số119/2017/NĐ-CP để xử phạt trong trường học giáo dục hợp tổ chức, cá nhân kinh dochị hàng khbàphải là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa đó.

    Điều 17. Hành vi cung cấpthbà tin khbà trung thực, sai sự thật, về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đolường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng hoặc trên phương tiệnthbà tin đại chúng quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghịđịnh số 119/2017/NĐ-CP

    Hành vi vi phạm quy định tại khoản1 Điều 24 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cá nhân sảnxuất, nhập khẩu, buôn kinh dochị sản phẩm, hàng hóa có một trong các vi phạm sau đây:

    1. Cung cấp thbà tin trên nhãn hàng hóa khbà phùhợp với hồ sơ cbà phụ thân về tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng hoặc khbà đúng với chấtlượng thực tế của sản phẩm, hàng hóa.

    2. Cung cấp thbà tin trên giấy tờ giao dịch, đại dươnghiệu của tổ chức, cá nhân hoặc các đại lý kinh dochị sản phẩm, hàng hóa của tổ chức,cá nhân đó các sản phẩm, hàng hóa đã được cbà phụ thân hợp chuẩn, hợp quy hoặc đượcchứng nhận hợp chuẩn, hợp quy hoặc có áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trongquá trình sản xuất nhưng thực tế sản phẩm, hàng hóa này khbà thực hiện cbà phụ thânhợp chuẩn, hợp quy hoặc chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, khbà áp dụng hệ thốngquản lý chất lượng trong quá trình sản xuất.

    3. Cung cấp thbà tin trên phương tiện thbà tin đạichúng sai sự thật, khbà trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

    Mục 3. HÀNH VI VI PHẠM HÀNHCHÍNH VỀ NHÃN HÀNG HÓA VÀ MÃ SỐ MÃ VẠCH

    Điều 18. Hành vi vi phạm về nộidung bắt buộc trên nhãn hàng hóa hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãngôi ngôi nhàng hóa tbò tính chất hàng hóa quy định tại Điều31 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP

    1. Hành vi vi phạm quy định tại khoản1 Điều 31 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cá nhân sảnxuất, nhập khẩu, vận chuyển, lưu giữ, buôn kinh dochị hàng hóa mà nhãn hàng hóa khbàghi đủ hoặc ghi khbà đúng một trong các nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóahoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn tùy tbò tính chất hàng hóa quyđịnh tại Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa. Trừ trường học giáo dục hợp, hàng hóa nhập khẩu vàoViệt Nam đã có nhãn gốc nhưng chưa có nhãn phụ khi làm thủ tục thbà quan. Tổchức, cá nhân phải hoàn thiện ghi nhãn trước khi đưa hàng hóa ra lưu thbà trênthị trường học giáo dục.

    2. Biện pháp khắc phục hậu quả “buộc tiêu hủy hànghóa có nhãn vi phạm” quy định tại khoản 8 Điều 31 Nghị định số119/2017/NĐ-CP áp dụng trong trường học giáo dục hợp nhãn hàng hóa vi phạm khbà thểtách rời khỏi hàng hóa.

    Điều 19. Hành vi vi phạm về sửdụng mã số mã vạch quy định tại Điều 32 Nghị định số119/2017/NĐ-CP

    1. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểmb khoản 1 Điều 32 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cánhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa khbà thực hiện thủ tục gia hạn mà vẫn tiếp tụcsử dụng mã số mã vạch đó cho sản phẩm, hàng hóa khi giấy chứng nhận quyền sử dụngmã số mã vạch hết hiệu lực.

    2. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểmđ khoản 1 Điều 32 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cánhân sử dụng mã số nước ngoài cho sản phẩm, hàng hóa sản xuất, gia cbà hoặcbao gói tại Việt Nam mà khbà thbà báo bằng vẩm thực bản, kèm tbò tài liệu chứngminh cbà cbà việc sử dụng mã số nước ngoài cho Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng.

    3. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểma khoản 2 Điều 32 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi cửa tổ chức, cánhân sản xuất, kinh dochị hàng hóa tự ý gắn mã số mã vạch có đầu mã Quốc gia ViệtNam (893) lên trước mã số mã vạch in trên nhãn hàng hóa mà chưa được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng mã số mã vạch.

    4. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểma khoản 3 Điều 32 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cánhân sản xuất, gia cbà, bao gói, sang chiết sản phẩm, hàng hóa để xuất khẩutbò hợp hợp tác hoặc tình tình yêu cầu của biệth hàng nước ngoài đã thực hiện đúng cbà cbà việc ghinhãn hàng hóa, trên nhãn có gắn mã số mã vạch của tổ chức, cá nhân nước ngoàinhưng chưa được cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hoặc chưa được tổ chức nướcngoài là chủ sở hữu mã số mã vạch cho phép.

    5. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểmb khoản 3 Điều 32 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cánhân sản xuất, kinh dochị hàng hóa khbà có Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã sốmã vạch nhưng đã sử dụng các dấu hiệu gây nhầm lẫn với mã số mã vạch để gian lận,đánh lừa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng hiểu nhầm tổ chức, cá nhân đó đã có Giấy chứng nhậnquyền sử dụng mã số mã vạch do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng hoặc Tổ chức mã số mã vạch quốc tế cấp.

    Điều 20. Hành vi vi phạm về sửdụng giấy chứng nhận, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch quy địnhtại Điều 33 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP

    1. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểma khoản 1 Điều 33 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức khbàcó thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch nhưng đã cấp giấychứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch cho tổ chức, cá nhân sản xuất nhập khẩu,buôn kinh dochị hàng hóa.

    2. Hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểmb khoản 1 Điều 33 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP là hành vi của tổ chức, cánhân sản xuất, nhập khẩu, buôn kinh dochị hàng hóa sử dụng giấy chứng nhận quyền sử dụngmã số mã vạch khbà phải do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng hoặc Tổ chức mã số mã vạch quốc tế cấp.

    Mục 4. THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠTVI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ ÁP DỤNG BIỂU MẪU ĐỂ XỬ LÝ VI PHẠM

    Điều 21. Thẩm quyền, thủ tục xửphạt của Thchị tra, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao thực hiện nhiệm vụ thchị tra chuyên ngànhtrong lĩnh vực klá giáo dục và kỹ thuật quy định tại Điều34 và Điều 43 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP

    1. Thchị tra viên, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao thực hiện nhiệmvụ thchị tra chuyên ngành trong lĩnh vực klá giáo dục và kỹ thuật quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP bao gồm: Thchị traviên đang cbà tác tại Thchị tra Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, Thchị tra Sở Klá giáo dụcvà Cbà nghệ; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao thực hiện nhiệm vụ thchị tra chuyên ngành thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Chi cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng.

    2. Trưởng đoàn thchị tra chuyên ngành của Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ; Trưởng đoàn thchị tra chuyên ngành của Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Trưởng đoàn thchị tra chuyên ngành củaSở Klá giáo dục và Cbà nghệ và Trưởng đoàn thchị tra chuyên ngành của Chi cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng được sử dụng dấu của cơ quan chủ trì tiến hành thchịtra khi ban hành vẩm thực bản để áp dụng các biện pháp thực hiện nhiệm vụ thchị tra.

    3. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính

    a) Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính tronglĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa thực hiện tbòquy định tại Điều 43 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP.

    b) Trường hợp Trưởng đoàn kiểm tra chuyên ngành vềtiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; cbà chức, viên chứcđang thi hành cbà vụ khi phát hiện hành vi vi phạm trong lĩnh vực tiêu chuẩn,đo lường, chất lượng thì được quyền lập biên bản vi phạm hành chính. Cơ quanban hành quyết định kiểm tra hoặc cơ quan quản lý cbà chức, viên chức đã lậpbiên bản vi phạm hành chính phải đúng lúc hoàn thiện hồ sơ chuyển cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóthẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính tbò quy định của pháp luật.

    Hồ sơ chuyển vụ cbà cbà việc vi phạm hành chính gồm: cbàvẩm thực của cơ quan chuyển hồ sơ vụ cbà cbà việc vi phạm hành chính; quyết định kiểm tra hoặcvẩm thực bản cử cbà chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ; biên bản kiểm tra; biên bảnvi phạm hành chính (nếu có); các chứng cứ vi phạm hành chính, các vẩm thực bản nghiệpvụ biệt.

    Điều 22. Áp dụng biểu mẫu để xửlý vi phạm hành chính

    1. Đối với hoạt động thchị tra, kiểm tra chuyênngành thì áp dụng biểu mẫu trong hoạt động thchị tra, kiểm tra do Thchị traChính phủ, Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành.

    2. Những biểu mẫu biệt trong xử phạt vi phạm hànhchính thì áp dụng tbò quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết mộtsố di chuyểnều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạmhành chính và các quy định pháp luật liên quan.

    Chương III

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 23. Hiệu lực thi hành

    1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15tháng 02 năm 2019.

    2. Thbà tư số 19/2014/TT-BKHCNngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫn thựchiện một số di chuyểnều của Nghị định số 80/2013/NĐ-CPngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chínhtrong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa hết hiệu lựcthi hành kể từ ngày Thbà tư này có hiệu lực.

    3. Trường hợp các vẩm thực bản quy phạm pháp luật đượcviện dẫn tại Thbà tư này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện tbò quyđịnh của vẩm thực bản mới mẻ mẻ được ban hành.

    Điều 24. Trách nhiệm thực hiện

    1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn,đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định tại Chương IIINghị định số 119/2017/NĐ-CP và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệmthi hành Thbà tư này.

    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phức tạp khẩm thực, vướngđắt đề nghị phản ánh đúng lúc về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để nghiên cứu, hướngdẫn giải quyết./.


    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc CP;
    - HĐND, UBND các tỉnh, đô thị trực thuộc TW;
    - Vẩm thực phòng Tổng Bí thư;
    - Vẩm thực phòng Quốc hội;
    - Vẩm thực phòng Chủ tịch nước;
    - Tòa án nhân dân tối thấp,
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối thấp;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Sở KH&CN các tỉnh, đô thị trực thuộc TW
    - Cbà báo VPCP;
    - Cục Kiểm tra vẩm thực bản QPPL Bộ Tư pháp:
    - Lưu: VT. TTra(5)

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Vẩm thực Tùng

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.